NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH DU LỊCH TRẢI NGHIỆM TẠI XÃ HỒNG THÁI, TỈNH TUYÊN QUANG

Các tác giả

  • Phạm Thị Huyền Trang Trường Đại học Tân Trào

DOI:

https://doi.org/10.51453/3093-3706/2025/1359

Tóm tắt

Du lịch trải nghiệm đang trở thành xu hướng phát triển bền vững tại nhiều địa phương miền núi phía Bắc, trong đó xã Hồng Thái, tỉnh Tuyên Quang. Nơi đây nổi bật với cảnh quan ruộng bậc thang, bản làng người Dao đỏ, và các giá trị văn hóa đặc sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch trải nghiệm. Nghiên cứu này khảo sát nhu cầu của khách du lịch đối với các hoạt động thuộc loại hình du lịch trải nghiệm tại xã Hồng Thái, tỉnh Tuyên Quang, bao gồm: mức độ quan tâm của khách đến các dạng trải nghiệm, yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn trải nghiệm, kỳ vọng về thời lượng, giá cả và hình thức dịch vụ. Các phương pháp được sử dụng là: điền dã, khảo sát bằng bảng hỏi, điều tra, phỏng vấn sâu. Kết quả của nghiên cứu cho thấy khách du lịch ở xã Hồng Thái, tỉnh Tuyên Quang ưu tiên trải nghiệm văn hóa bản địa, ẩm thực truyền thống và lưu trú cộng đồng để tìm hiểu các hoạt động trong đời sống hàng ngày của cư dân địa phương. Nghiên cứu cũng gợi ý hướng đi mới cho phát triển loại hình du lịch trải nghiệm gắn với bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống người Dao.

Tải xuống

Dữ liệu tải xuống chưa có sẵn.

Tài liệu tham khảo

1. Chen, C.-F., & Chen, F.-S. (2010), Experience quality, perceived value, satisfaction, and behavioral intentions for heritag/e tourists, Tourism Management, 31(1), 29–35. https://doi.org/10.1016/j.tourman.2009.02.008

2. Cohen, E. (1979), A phenomenology of tourist experiences, Sociology, 13(2), 179–201. https://doi.org/10.1177/003803857901300203

3. Crompton, J. L. (1979), Motivations for pleasure vacation, Annals of Tourism Research, 6(4), 408–424.

4. Dann, G. M. S. (1981), Tourist motivation: An appraisal, Annals of Tourism Research, 8(2), 187–219.

5. Đặng Thị Hường (2021), Đánh giá điều kiện tự nhiên – xã hội phục vụ du lịch sinh thái huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang, Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào, 7(2), 112–120.

6. Iso-Ahola, S. E. (1982), Toward a social psychological theory of tourism motivation: A rejoinder, Annals of Tourism Research, 9(2), 256–262.

7. MacCannell, D. (1999), The tourist: A new theory of the leisure class, University of California Press.

8. Moscardo, G. (2011), Exploring the role of emotions in tourist experiences, Journal of Travel Research, 50(3), 249–262.

9. Nguyễn Đình Hòa (2015), Nghiên cứu nhu cầu khách du lịch tại Mai Châu (Hòa Bình), Tạp chí Du lịch Việt Nam, 9(4), 22–28.

10. Nguyễn Thị Hạnh (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du lịch cộng đồng tại Bắc Hà, Lào Cai, Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, 6(5), 45–55.

11. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

12. OECD. (2020), Tourism trends and policies 2020, OECD Publishing.

13. Pearce, P. L. (2005), Tourist behaviour: Themes and conceptual schemes, Channel View Publications.

14. Phạm Thị Minh (2023), Phát triển du lịch trải nghiệm gắn với nông nghiệp vùng cao Tuyên Quang, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, 9(1), 75–84.

15. Pine, B. J., & Gilmore, J. H. (1999), The experience economy: Work is theatre and every business a stage, Harvard Business School Press.

Quan, S., & Wang, N. (2004), Towards a structural model of the tourist experience: An illustration from food experiences in tourism, Tourism Management, 25(3), 297–305.

16. Richards, G. (2011), Creativity and tourism: The state of the art, Annals of Tourism Research, 38(4), 1225–1253.

17. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Tuyên Quang (2021), Đề án phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021–2025, UBND tỉnh Tuyên Quang.

18. UNWTO (2018), Tourism and culture synergies, United Nations World Tourism Organization.

Đã Xuất bản

2025-11-21

Cách trích dẫn

Trang, P. T. H. (2025). NGHIÊN CỨU NHU CẦU CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH DU LỊCH TRẢI NGHIỆM TẠI XÃ HỒNG THÁI, TỈNH TUYÊN QUANG. SCIENTIFIC JOURNAL OF TAN TRAO UNIVERSITY, 11(1). https://doi.org/10.51453/3093-3706/2025/1359

Số

Chuyên mục

Khoa học Xã hội và Nhân văn